LOCAL CHARGE HÀNG XUẤT ĐI NHẬT BẢN

LOCAL CHARGE HÀNG XUẤT ĐI NHẬT BẢN

♦ ĐỊNH NGHĨA.

 

Local charge hàng XUẤT là tất các phụ phí địa phương tại cảng ĐI mà người XUẤT KHẨU phải thanh toán cho đơn vị vận chuyển.

 

♦ LOCAL CHARGE HÀNG XUẤT NGUYÊN CONTAINER (FCL) ĐI NHẬT BẢN

Đối với hàng xuất FCL đi NHẬT BẢN, cần phải thanh toán các loại phí sau có đơn vị vận chuyển, bao gồm:

 

1. Phí B/L (Bill) – Phí chứng từ

  • Tên đầy đủ: Bill of lading fee.
  • Tên gọi khác: Documentation fee.
  • Là phí mà hãng tàu/ đơn vị vận chuyển phát hành vận đơn B/L cho lô hàng. Vận đơn B/L sẽ thể hiện những thông tin cần thiết như:
  • Người gửi hàng – shipper.
  • Người nhận hàng – consignee.
  • Người được thông báo – party.
  • Cảng đi/ cảng đến.
  • Tên tàu/ số chuyển.
  • Thông tin hàng hóa: tên hàng, số lượng, Gross weight, số khối.
  • Điều kiện thanh toán: Collect/ prepaid.
  • Ngày tàu chạy.
  • Đơn vị phát hành B/L
  • Và đơn vị sẽ cấp phát DO.
  • Cách tính: Phí B/L được tính trên từng lô hàng.

 

2. Phí AFR – phí khai manifest điện tử đối với các hàng hóa xuất khẩu sang Nhật Bản.

  • Tên đầy đủ: Advance Filing Rules
  • Là phụ phí kê khai sơ lược hàng hóa nhập khẩu vào Nhập Bản ( theo chuẩn quy định của Nhật Bản)
  • Nhằm quản lý an toàn hàng hóa nhập vào Nhật. Hạn chót để khai AFR: chậm nhất trước 24h tính từ giờ tàu rời cảng xếp hàng. Mức phạt cho việc chậm khai báo tương đương với 5000 USD thậm chí là chịu trách nhiệm trước pháp luật.
  • Cách tính: Phí AFR được tính trên từng lô hàng.

>>>Xem thêm: Các bài viết liên quan đến Local charge hàng xuất đường biển

3. Phí THC – phí xếp dỡ hàng tại cảng.

  • Tên đầy đủ: Terminal Handling Charge
  • Đây là khoản phí được thu cho các hoạt động khai thác container tại cảng như:
  • Gắp container từ tàu xuống cầu tàu.
  • Chuyển container từ cầu tàu về bãi.
  • Xếp dỡ
  • ..
  • Cách tính: Phí THC thu trên từng container.
Local charge hàng xuất đi nhật bản
Local charge hàng xuất đi nhật bản

4. Phí Seal – Phí niêm chì/ kẹp chì.

  • Tên đầy đủ: Seal Fee.
  • Là chi phí hãng tàu cấp kẹp chì/ seal cho người xuất khẩu đóng hàng và niêm phong thùng container trước khi xuất hàng đi nước ngoài.
  • Cách tính: Thu trên từng container.

 

5. Phí Telex release – Phí điện giao hàng.

  • Tên đầu đủ: B/L Surrendered hoặc Telex release Fee
  • Để thuận tiện cho việc nhận hàng của người nhập khẩu, người xuất khẩu yêu cầu được lấy bill surrender từ phía hãng tàu/ đơn vị vận chuyển mà không cần bill gốc. Khi hàng đến cảng đích, hãng tàu/ đơn vị vận chuyển tại đầu xuất làm điện giao hàng (fax, email, thư điện tử, …) để thông báo cho hãng tàu/đại lí hãng tàu/ đơn vị vận chuyển tại đầu nhập được phép giao hàng cho người nhập khẩu mà không yêu cầu người nhận hàng phải xuất trình bill gốc và thu phí điện giao hàng..
  • Cách tính: Tính trên từng lô hàng.

 

6. Phí HDL – phụ phí xử lý hàng hóa.

  • Tên đầy đủ: Handling fee
  • Phí này do các công ty Forwarder thu Shipper/ Consignee.
  • Nhằm bù đắp cho các hoạt động để đảm bảo lô hàng được xử lý một cách trôi chảy, điển hình như phí giao dịch giữa hàng tàu và đại lý, phí làm manifest, phí khấu hao,…
  • Cách tính:   Phí handling fee được tính trên từng lô hàng.

 

♦ Ngoài ra, đối với một lô hàng xuất FCL còn phát sinh thêm một vài chi phí khác.

  • Dem, det, storage charge.
  • Late payment.
  • Late SI
  • Amendment fee 

Là những phí áp dụng cho hàng xuất đi những thị trường khác nhau hoặc những trường hợp phát sinh khác nhau.

Trên đây là tất cả các phí mà người gửi hàng phải thanh toán cho đơn vị vận chuyển khi xuất khẩu một lô hàng nguyên container ( FCL) đi NHẬT BẢN.

 Hy vọng bài viết này giúp bạn hiểu rõ về “Local Charge hàng XUẤT đi NHẬT BẢN và sự khác nhau của phí này với các thị trường khác.

 Chúc bạn thành công! 

>>>Xem thêm: Các loại cước phí vận chuyển hàng không

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *